Characters remaining: 500/500
Translation

dấy loạn

Academic
Friendly

Từ "dấy loạn" trong tiếng Việt có nghĩakhởi xướng hoặc phát động một cuộc nổi dậy, thường để chống lại sự áp bức hoặc kẻ thống trị tàn ác. Khi nói đến "dấy loạn", chúng ta thường nghĩ đến những hành động của quần chúng nhân dân nhằm phản kháng lại sự bất công, áp bức.

dụ sử dụng:
  1. Trong lịch sử: "Trong thời kỳ thuộc Pháp, nhiều lần nhân dân đã dấy loạn để đòi quyền tự do."

    • Câu này thể hiện rằng nhân dân đã đứng lên chống lại thực dân Pháp.
  2. Trong văn học: "Cuốn tiểu thuyết này nói về một nhóm người dấy loạn chống lại chế độ độc tài."

    • đây, "dấy loạn" được sử dụng trong bối cảnh hư cấu để thể hiện sự phản kháng.
Cách sử dụng nâng cao:
  • Trong các bài viết chính trị hoặc văn học, bạn có thể sử dụng "dấy loạn" để mô tả các phong trào xã hội, chẳng hạn: "Các phong trào thanh niên đã dấy loạn nhằm thay đổi chính sách giáo dục."
Biến thể:

"Dấy loạn" có thể đi kèm với các từ khác để tạo thành cụm từ như "dấy loạn dân tộc" (nổi dậy quyền lợi của dân tộc) hoặc "dấy loạn chính trị" (nổi dậy lý do chính trị).

Từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • Nổi dậy: Có nghĩa tương tự với "dấy loạn", nhưng thường được dùng trong ngữ cảnh tổng quát hơn.
  • Khởi nghĩa: Từ này cũng có nghĩa gần giống, thường chỉ hành động nổi dậy tổ chức.
  • Phản kháng: Từ này chỉ hành động chống đối, nhưng không nhất thiết phải bạo lực như "dấy loạn".
Từ liên quan:
  • Loạn: Chỉ sự hỗn loạn, không yên ổn, thường đi kèm với các từ khác như "bạo loạn", "hỗn loạn".
  • Kháng chiến: Thường chỉ những cuộc chiến tranh chống lại kẻ xâm lược hoặc áp bức.
Tóm tắt:

"Dấy loạn" một từ mang ý nghĩa mạnh mẽ về sự khởi đầu của một cuộc nổi dậy chống lại sự áp bức. Việc sử dụng từ này trong các ngữ cảnh khác nhau có thể thể hiện sự phản kháng của con người trước bất công xã hội.

  1. đgt. Nổi lên chống kẻ thống trị tàn ác: Trong thời thuộc Pháp, nhiều lần nhân dân đã dấy loạn.

Similar Spellings

Words Containing "dấy loạn"

Comments and discussion on the word "dấy loạn"